HỒ SƠ VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

Một trong những công việc không thể thiếu của người làm công tác an toàn vệ sinh lao động là thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật, liệt kê tóm tắt các hồ sơ pháp lý mà doanh nghiệp cần thực hiện.

  1. Quyết định cử người, bộ phận làm công tác an toàn vệ sinh lao động (Gọi tắt là AT-VSLĐ) (Điều 72 Luật ATVSLĐ, Điều 36 NĐ 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016)
  2. Quyết định cử người, bộ phận làm công tác Y tế (Điều 73 Luật ATVSLĐ, Điều 37 NĐ 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016)
  3. Quyết định thành lập Mạng lưới AT-VSLĐ (Điều 74 Luật AT-VSLĐ)
  4. Quyết định thành lập Hội đồng AT-VSLĐ (Điều 75 Luật ATVSLĐ, Điều 38 NĐ 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016)
  5. Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác AT-VSLĐ (Điểm đ, Khoản 2 Điều 7 Luật AT-VSLĐ)
  6. Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động hàng năm (Điều 76 luật AT-VSLĐ)
  7. Nội quy, quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố bảo đảm AT-VSLĐ cho từng khu vực làm việc, cho từng loại máy, thiết bị mà DN sử dụng, Biện pháp làm việc AT cho từng loại công việc (Điều 15 luật AT-VSLĐ).
  8. Sổ theo dõi cấp phát PTBVCN cho NLĐ (Điều 23 luật AT-VSLĐ; TT số 25/2022/TT-BLĐTBXH )
  9. Sổ theo dõi bồi dưỡng bằng hiện vật (Điều 24 luật AT-VSLĐ, TT 24/2022/TT-BLĐTBXH)
  10. Kết quả kiểm soát các yếu tố nguy hiểm (YTNH), yếu tố có hại ( YTCH) (Điều 18 Luật AT-VSLĐ)
  11. Kết quả nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro về AT-VSLĐ (Điều 77 Luật AT-VSLĐ, TT 07/2016/TT-BLĐTBXH, Điều 3-8 của NĐ 39/2016/NĐ-CP)
  12. Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất AT-VSLĐ nghiêm trọng và Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (Điều 19, 78, 79 luật AT-VSLĐ, Điều 8 NĐ 39/2016/NĐ-CP)
  13. Khai báo, Điều tra, thống kê, lưu giữ hồ sơ vụ TNLĐ (Điều 34-36 luật AT-VSLĐ, Chương III-NĐ 39/2016).
  14. Công tác kiểm tra, tự kiểm tra về AT-VSLĐ (Điều 80 luật AT-VSLĐ; Điều 9 và Phụ lục I-TT 07/2016/TT-BLĐTBXH)
  15. Thống kê công tác AT-VSLĐ (Điều 81 luật AT-VSLĐ, TT 13/2020/TT-BLĐTBXH)
  16.  Sổ theo dõi, quản lý các máy, thiết bị có YCNN về AT-VSLĐ (Điều 30-31 luật AT-VSLĐ; NĐ 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; TT số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019, TT 41/2016/TT-BLĐTBXH).
  17. Sổ theo dõi công tác Huấn luyện ATVSLĐ (Điều 14 luật AT-VSLĐ; NĐ 44/2016/NĐ-CP, NĐ 140/2018/NĐ-CP; TT 06/2020/TT-BLĐTBXH). – Lập sổ theo dõi cấp thẻ an toàn (Phụ lục II – Mẫu 10) và Danh sách nhóm 4 được huấn luyện (Phụ lục II – Mẫu 11; Lập sổ theo dõi cấp GCN Huấn luyện cho các nhóm 1, 2, 5, 6 và Người huấn luyện (Phụ lục I – Mẫu 05);
  18. Sổ thống kê TNLĐ hàng năm công bố trước 10/7 và 15/01 (Phụ lục 1 – TT 13/2020/TT-BLĐTBXH
  19. Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc MTLĐ – Được lưu giữ cùng với Hồ sơ VSLĐ (Phụ lục III Mẫu 04 – NĐ 44/2016/NĐ-CP).
  20. Phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định về Sở LĐTBXH (Phụ lục Iđ – NĐ 44/2016/NĐ-CP)
  21. Thông báo đủ điều kiện Huấn luyện AT-VSLĐ hạng A về Sở LĐTBXH (Phụ lục I Mẫu 03b – NĐ 140/2018/NĐ-CP, TT 31/2018/TT-BLĐTBXH).
  22. Sổ theo dõi công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu (Phụ lục 7-TT 19/2016/TT-BYT)
  23. Thông báo thông tin của người làm công tác y tế cơ sở về Sở Y tế (Phụ lục XXI – NĐ 39/2016/NĐ-CP).
  24. Thông báo thông tin cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp dịch vụ chăm sóc và chăm sóc sức khỏe người lao động về Sở Y tế (Phụ lục XXII – NĐ 39/2016/NĐ-CP).
  25. Mẫu hồ sơ cấp cứu TNLĐ tại cơ sở lao động (PL3 -TT 19/2016/TT-BYT)
  26. Đăng ký Hỗ trợ huấn luyện AT-VSLĐ về Sở LĐTBXH trước 01/6 hàng năm (Mẫu số 03 – NĐ 88/2020/NĐ-CP) kèm theo DS các đối tượng. Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi NN cho NLĐ bị TNLĐ, BNN, khám điều trị, phục hồi chức năng đăng ký về Sở LĐTBXH (Mẫu số 01, 02,04-15 – NĐ 88/2020/NĐ-CP)
  27. Hồ sơ vệ sinh MTLĐ đối với các yếu tố có hại, phòng chống BNN (Phụ lục I – NĐ 39/2016/NĐ-CP)
  28. Hồ sơ quản lý sức khỏe NLĐ và bệnh tật người lao động (Phụ lục 2 – TT 19/2016/TT-BYT) Quản lý SK trước khi bó trí việc làm, Quản lý SK người lao động thông qua KSK định kỳ, Tình hình bệnh tật trong thời gian báo cáo, Tình hình nghỉ việc do ốm, TNLĐ, BNN, Quản lý bênh mãn tính, Quản lý bệnh mãn tính theo từng bệnh, Theo dõi BNN, Danh sách NLĐ mắc BNN)
  29. Sổ Phân loại ĐKLĐ (Nghề CV NN-ĐH-NH và Đặc biệt NN-ĐH-NH) (TT 11/2020/TT-BLĐTBXH và TT 29/2021 TT-BYT).
  30. Khai báo nhanh TNLĐ chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02 NLĐ trở lên, với Thanh tra Sở LĐTBXH nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm chết người đồng thời báo ngay cho cơ quan CA huyện, quận, TX, TP và TP trực thuộc TW (Phụ lục III – NĐ 39/2016/NĐ-CP)
  31. Báo cáo tổng hợp tình hình TNLĐ cấp cơ sở về Sở LĐTBXH vào 07/7 và 05/01 hàng năm (Phụ lục XII – NĐ 39/2016/NĐ-CP)
  32. Báo cáo công tác AT-VSLĐ về Sở LĐTBXH và Sở Y tế vào 10/01 hàng năm (Phụ lục 2 – TT 07/2016/TT-BLĐTBXH)
  33. Báo cáo Y tế lao động của cơ sở về TT Y tế tuyến Quận (huyện, TP, TX) hoặc Đơn vị quản lý y tế Bộ, ngành trước 17/7 và 10/01 (Phụ lục 8 – TT 19/2016/TT-BYT) .
  34. Báo cáo tổng kết tháng hành động về AT-VSLĐ về Sở LĐTBXH trước 15/7 đối với CSSXKD và phòng LĐTBXH; Về Bộ LĐTBXH trước 30/7 đối với các Bộ, ngành, tập đoàn, TCT, Sở LĐTBXH (Phụ lục – TT 02/2017/TT-BLĐTBXH).
  35. Báo cáo tự kiểm tra về việc thực hiện pháp luật lao động của DN. http://tukiemtraphapluatlaodong.gov.vn (TT 17/2018/TT-BLĐTBXH)
  36. Hồ sơ vệ sinh MTLĐ đối với các yếu tố có hại, phòng chống BNN (Phụ lục I – NĐ 39/2016/NĐ-CP)
  37. Hồ sơ quản lý sức khỏe NLĐ và bệnh tật người lao động (Phụ lục 2 – 8 biểu mẫu – TT 19/2016/TT-BYT, TT 28/2016/TT-BYT, TT 14/2013/TT-BYT, TT 15/2016/TT-BYT) (Quản lý SK trước khi bó trí việc làm; Lập và cập nhật hồ sơ VSLĐ của cơ sở lao động;; Quan trắc môi trường lao động;; Khám sức khỏe trước khi bố trí việc làm, KSK định kỳ, khám phát hiện BNN và khám định kỳ BNN;; Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao  sức khỏe tại nơi làm việc;; Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về công trình vệ sinh, phúc lợi tại nơi làm việc;; Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu TNLĐ tại nơi làm việc và bảo đảm trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *